Giải thích ký hiệu, ý nghĩa các cột trên Bảng chấm công

Đường dẫn:
Thời gian đọc ước tính: 3 phút

Bảng chấm công giúp người quản lý theo dõi, tổng hợp bảng công tháng theo từng nhân viên. Theo dõi hoạt động chấm công hàng ngày, tổng hợp dữ liệu công ca, công lễ, tăng ca, làm thêm. Bảng chấm công trên FastWork có rất nhiều ký hiệu với những ý nghĩa khác nhau:

1. Các cột trên bảng công

  • Số công tổng: Tổng số công làm việc trong tháng, bao gồm cả đơn từ, ngày phép
  • Số giờ tổng: Tổng số giờ làm việc theo ca chính được phân trong tháng
  • Số phút đi muộn/về sớm: Tổng số phút đi muộn/về sớm trong tháng
  • Số lần đi muộn/về sớm: Tổng số lần đi muộn/về sớm trong tháng
  • Công muộn/công sớm: Tổng số công đi muộn/về sớm trong tháng
  • Số phút Vắng mặt: Tổng số phút vắng mặt trong tháng (Ví dụ: ca làm việc từ 8h-17h (nghỉ trưa 12h-13h). Có đơn vắng mặt từ 8h-9h. Nhân viên chấm công vào lúc 9h30 sau đó 17h chấm ra =>> 9h-9h30 k có hoạt động chấm công, k có đơn từ =>> sẽ được tính là số phút vắng mặt là 30 phút)
  • Số lần vắng mặt: Tổng số lần vắng mặt trong tháng
  • Số công vắng mặt: Tổng số công vắng mặt (Ví dụ: vắng mặt 30 phút; 1 công = 8 tiếng =>> Số công vắng mặt: 0.06 công)
  • Quên chốt: Số lần có hoạt động quên chấm công chốt giữa ca trong tháng
  • Nghỉ không lý do: Những ngày đã được phân ca nhưng không có hoạt động chấm công, đơn từ xin nghỉ.
  • Công ca: là công thực tế làm việc (có chấm công vào/ra), không tính đơn từ, ngày phép
  • Công lễ: Số công được tính theo cấu hình ngày lễ
  • Công tác: Số công được tính theo đơn công tác
  • Ngày nghỉ (P, KL, TS, KH, TL3, TL1): Theo các ký hiệu lý do nghỉ đã được cấu hình: nghỉ phép, nghỉ không lương, nghỉ thai sản, nghỉ kết hôn, nghỉ tang lễ,…
  • Làm thêm: số giờ/số công làm thêm của nhân viên trong tháng
  • Tăng ca: số giờ/số công làm việc tăng ca của nhân viên trong tháng
    • Ngày thường: Dữ liệu làm thêm/Tăng ca của nhân viên trong ngày làm việc bình thường (Là ngày được đánh dấu x trên bảng công với nhân viên được phân ca)
    • Ngày nghỉ: Dữ liệu làm thêm/Tăng ca của nhân viên trong ngày nghỉ (Là ngày thể hiện OFF trên bảng công với nhân viên được phân ca)
    • Ngày lễ: Dữ liệu làm thêm/Tăng ca của nhân viên trong ngày lễ (Là ngày thể hiện kí hiệu L trên bảng công đối với nhân viên được phân ca)
    • Ngày: Dữ liệu làm thêm/Tăng ca tính theo thời gian ca ngày 
    • Đêm: Dữ liệu làm thêm/Tăng ca tính theo thời gian ca đêm (Cấu hình: Xem thêm tại đây)
    • Số lần: Số lần làm thêm/tăng ca trong tháng
  • CS, CC, HC: Dữ liệu công làm việc theo từng ca làm việc
  • Ngày chấm công: Số ngày có hoạt động chấm công trong tháng

2. Ký hiệu trên bảng chấm công

  • 1 : số công làm việc trong ngày
  • VM: Đơn xin vắng mặt đã được duyệt
  • CT : ngày có đơn xin đi công tác đã được duyệt
  • OT : ngày có đơn xin làm thêm ngoài giờ đã được duyệt
  • + : Ngày có đơn xin tăng ca đã được duyệt
  • OT+ : Ngày vừa có đơn xin tăng ca, vừa có đơn xin làm thêm ngoài giờ đã được duyệt
  • P : Ngày có đơn xin nghỉ phép đã được duyệt
  • CD: Nhân viên có đơn xin chế độ đã được duyệt
  • GT: Nhân viên có đơn xin giải trình chấm công đã được duyệt
  • DC: Nhân viên có đơn xin đổi ca đã được duyệt
  • L : Ngày nghỉ lễ
  • QC : Nhân viên quên chốt giữa ca
  • x : Là các ngày đã được phân ca làm việc. Với các ngày đã qua x là ngày đã được phân ca nhưng không có hoạt động chấm công (nghỉ không lý do). 
  • Ô trắng: các ngày chưa có ca làm việc hoặc là ngày nghỉ (với trường hợp đã được phân ca) 
  • Số công màu đỏ: Ngày có hoạt động chấm công đi muộn/về sớm
  • Số công có viền bo đỏ: Nhân viên chấm công sai FaceID
  • Ngày công bôi vàng: Là các ngày có ca làm việc qua đêm
  • Cột màu xám: Phân biệt thứ 7, chủ nhật với các ngày trong tuần
  • Ký hiệu chấm than màu cam: Ngày có hoạt động điều chỉnh công làm việc đang chờ duyệt
  • Ký hiệu chữ v màu xanh: Ngày có hoạt động điều chỉnh công làm việc đã được phê duyệt
Bài viết này hữu ích không?
Không thích 5
Lượt xem: 28684

Cùng Topics

Bài trước: Cách theo dõi bảng phân ca làm việc nhân viên
Bài tiếp: Cách thiết lập ngày nghỉ lễ hàng năm